Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai

Nguồn bài viết: Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai xảy ra cũng tương đối phổ biến và thường được giải quyết bước đầu bằng hòa giải ở Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi tiến hành hòa giải thì Ủy ban nhân dân cần lập biên bản hòa giải tranh chấp để ghi nhận lại diễn biến buổi hòa giải, ý kiến của các bên và các nội dung đã thống nhất, chưa thống nhất. Vậy mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai được lập theo mẫu nào? Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ thông tin đến bạn nội dung này.


1. Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai

Hòa giải ở cơ sở là thủ tục quan trọng để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất. Do vậy, đương nhiên cần lập biên bản để ghi nhận sự kiện này, là cơ sở để giải quyết tranh chấp sau đó.

Tuy nhiên, pháp luật hiện hành không quy định chính xác một mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai dùng chung cho các trường hợp. Tùy diễn biến sự việc xảy ra mà người có trách nhiệm ghi chép lại nội dung vụ việc thể hiện lại đầy đủ, chính xác, khách quan buổi hòa giải đó.

Bạn có thể tham khảo mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mà chúng tôi cung cấp dưới đây. Biên bản hòa giải thành và biên bản hòa giải không thành đều có thể được xây dựng theo mẫu này.

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN

Hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà)……………. với ông (bà) ……………..

Căn cứ theo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất đề ngày …. của ông (bà) …………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hôm nay, hồi….giờ….ngày……tháng…..năm…, tại……………………………………………………………………………………

tổ chức phiên hòa giải tranh chấp đất đai với thành phần gồm có:

  • Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai:

– Ông (bà) ………………….. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì

– Ông (bà)……………………………….. Chức vụ…………………………………………………………………………………………

– Ông (bà)……………………………….. Chức vụ…………………………………………………………………………………………

  • Người có yêu cầu giải quyết tranh chấp:

– Ông (bà)……………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

– Ông (bà)…………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

  • Người bị tranh chấp đất đai: .

– Ông (bà)……………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

– Ông (bà)…………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Người có quyền, lợi ích liên quan (nếu có):

– Ông (bà)……………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

– Ông (bà)…………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

  1. Nội dung hòa giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Ý kiến của các bên tham gia hoà giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Kết luận

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; Biên bản được lập thành … bản, giao cho người tranh chấp, người bị tranh chấp mỗi người một bản và lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản.

Các bên tham gia hòa giải

(ký, ghi rõ họ tên)

Người chủ trì(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Người ghi biên bản

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 


2. Hướng dẫn cách viết biên bản hòa giải tranh chấp đất đai

Dưới đây là cách viết biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mà bạn cần lưu ý:

  • Phần thông tin thành phần tham gia hòa giải:

Cần ghi rõ thông tin của Hội đồng hòa giải, của người yêu cầu giải quyết tranh chấp và các bên liên quan. Nếu vắng mặt thì ghi rõ lý do.

  • Phần nội dung hòa giải:

Ghi rõ tiến trình diễn ra phiên hòa giải. Thông thường người chủ trì nêu rõ lý do hoà giải, giới thiệu thành phần tham dự hoà giải, tư cách tham dự của người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan. Công bố nội dung hoà giải, hướng dẫn các bên tham gia hoà giải, cách thức hoà giải để đảm bảo phiên hoà giải có trật tự và hiệu quả. Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh (lưu ý không nêu hướng hòa giải).

  • Phần ý kiến của các thành viên tham gia hòa giải:
  • Ý kiến phát biểu của người tranh chấp (nêu nội dung, yêu cầu hoà giải, tài liệu chứng minh …);
  • Ý kiến phát biểu của người bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có đơn tranh chấp, tài liệu chứng minh, yêu cầu …);
  • Ý kiến của người có liên quan;
  • Ý kiến của các thành viên Hội đồng hoà giải.
  • Phần kết luận:

Trên cơ sở các ý kiến tại phiên hoà giải và thông tin, tài liệu thu thập được, người chủ trì kết luận các nội dung:

  • Những nội dung đã được các bên tham gia hoà giải thoả thuận, không thoả thuận. Trường hợp không thoả thuận được thì ghi rõ lý do.
  • Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hoà giải không thành.
  • Trường hợp hòa giải thành thì ghi rõ trong Biên bản: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành hôm nay thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành.
  • Phần ký tên: Các thành phần tham gia phiên hòa giải ký tên, đóng dấu vào phần cuối biên bản, xác nhận những nội dung được ghi nhận trong biên bản hòa giải tranh chấp đất đai đó.

3. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất. Nếu có vướng mắc cần giải đáp về các vấn đề liên quan, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được hỗ trợ cụ thể.

Trân trọng./.

Nguồn bài viết: Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai



Xem bài viết gốc tại https://luatquanghuy.vn/bien-ban-hoa-giai-tranh-chap-dat-dai/